Hướng dẫn sử dụng Dixell XR60CX
Bộ điều khiển Dixell XR60CX là thiết bị chuyên dụng cho việc điều khiển nhiệt độ kho lạnh. Số chức năng trang bị vô cùng phong phú. Nó cung cấp khả năng tùy chỉnh rất linh hoạt để phù hợp mọi loại kho lạnh.
I. Cảnh báo chung
I.1. Xin vui lòng đọc trước khi tiếp tục sử dụng sử dụng hướng dẫn này
- Tài liệu hướng dẫn này là một phần của sản phẩm và để để gần thiết bị sẽ giúp cho việc vận hành dễ dàng hơn
- Thiết bị này không được khuyến cáo sử dụng cho các mục đích khác ngoài những mục đích dưới đây.
- Kiểm tra các giới hạn ứng dụng trước khi sử dụng.
I.2. An toàn sử dụng
- Kiểm tra điện áp là đúng trước khi kết nối với bộ điều khiển Dixell XR60CX
- Không đặt thiết bị tiếp xúc với nước hoặc hơi ẩm. Tránh thay đổi nhiệt độ đột ngột hoặc độ ẩm cao.
- Cảnh báo: ngắt kết nối điện trước khi tháo lắp thiết bị
- Lắp đặt đầu dò (cảm biến) ở nơi mà người dùng không thể tiếp xúc. Bộ điều khiển nhiệt độ kho lạnh không được mở ra.
- Trong trường hợp xả ra lỗi (xem mô tả lỗi trong tài liệu này), hãy gửi đến nhà cung cấp để được kiểm tra.
- Cần biết dòng tải tối đa của mỗi ngõ ra điều khiển, không được đấu nối với thiết bị vượt dòng tải.
- Đảm bảo rằng dây dẫn đầu dò, dây nguồn, dây dẫn của các thiết bị phải tách rời, không đan chéo hay quấn vào nhau.
II. Mô tả chung bộ điều khiển kho lạnh Dixell XR60CX
Bộ điều khiển kho lạnh Dixell XR60CX có kích thước 32 x 74 mm, là một bộ điều khiển dựa trên vi xử lý, thích hợp cho các ứng dụng làm lạnh hoặc điều hòa có nhiệt độ từ thấp đến trung bình. Nó có 3 ngõ ra điều khiển máy nén, quạt và xả đá ((có thể là xả đá bằng điện trở hoặc gas nóng).
Nó có thể được trang bị tối đa 3 đầu dò: đầu thứ nhất dùng để kiểm soát nhiệt độ; đầu dò thứ hai dùng để kiểm soát nhiệt độ xả đá và điều khiển quạt; đầu thứ 3, tùy chọn thêm, đấu nối vào cực HOT KEY để phát tín hiệu cảnh báo nhiệt độ bình ngưng hoặc hiển thị nhiệt độ.
Ngõ ra HOT KEY cho phép kết nối với thiết bị, bằng mô đun ngoài XJ485-CX. Nó có thể cấu hình đầy đủ các thông số đặc biệt thông qua bàn phím.
III. Điều khiển tải
III.1. Máy nén
Việc điều khiển máy nén được dựa vào giá trị nhiệt độ của cảm biến thứ nhất cùng với điểm SET (điểm OFF) và giá trị chênh lệch được cài đặt.
- Dừng máy nén khi nhiệt độ của đầu dò 1 giảm xuống bằng với điểm SET.
- Máy nén hoạt động lại khi nhiệt độ đầu dò 1 bằng với điểm SET + giá trị chênh lệch
Trong trường hợp lỗi cảm biến nhiệt độ thứ nhất, việc stop và start máy nén được định nghĩa với tham số COn và COF.
III.2. Xả đá
Một trong hai chế độ xả đá được thiết lập thông qua tham số tdF:
- Xả đá bằng điệ trở: tdF = EL
- Xả đá bằng gas nóng: tdF = in
Các tham số khác dùng thiết lập thời gian giữa 2 lần xả đá (chu kỳ xả đá): ldF. Nó là con số tối đa (MdF) và 2 chế độ xả đá: định giờ hoặc xả đá bằng đầu dò dàn lạnh.
Cuối quá trình xả đá, quá trình làm khô được bắt đầu, thời gian làm khô được thiết lập thông qua tham số FSt. Nếu FSt = 0, quá trình làm khô không xảy ra.
III.3. Quạt dàn lạnh
Với Dixell XR60CX, chế độ điều khiển quạt dàn lạnh được cài đặt với thông số FnC
- FnC = C_n: quạt sẽ ON và OFF cùng với máy nén và không chạy trong suốt quá trình xả đá.
- FnC = o_n: quạt là ON khi máy nén ON lẫn OFF, và không chạy khi xả đá
Sau khi xả đá, thời gian trì hoãn quạt để làm khô, nó được thiết lập ở thông số Fnd. - FnC = C_Y: quạt sẽ ON / OFF cùng với máy nén, và ON khi xả đá
- FnC = o_Y: quạt luôn chạy kể cả khi xả đá
Tham số bổ sung FSt: quạt luôn tắt khi nhiệt độ đầu dò dàn lạnh lớn hơn FSt.
III.3.1. Buộc kích hoạt quạt
Chức năng này được điều khiển bởi tham số Fct, nó có tác dụng để hạn chế các chu kỳ ngắn của quạt (quạt bật tắt liên tục). Việc này có thể xảy ra khi bộ điều khiển kho lạnh Dixell XR60CX được bật lên hoặc sau quá trình xả đá.
Nguyên lý hoạt động: nếu chênh lệch nhiệt độ giữa dàn lạnh và đầu dò phòng lớn hơn Fct thì quạt được bật ON, Fct = 0 sẽ vô hiệu hóa chức năng này.
III.3.2. Kích hoạt chu kỳ của quạt khi máy nén OFF
Khi Fnc = c_n hoặc Fnc = C_Y (quạt vận hành cùng với máy nén), các tham số Fon và FoF sẽ làm thay đổi chu kỳ này:
- Quạt vẫn ON thêm khoảng thời gian Fon khi máy nén OFF. Fon = 0: vô hiệu hóa tính năng này.
- Quạt vẫn OFF thêm khoảng thời gian FoF khi máy nén ON. FoF = 0: vô hiệu tính năng này.
IV. Các nút điều khiển ở mặt trước của Dixell XR60CX
- : dùng để hiển thị giá trị điểm SET (điểm OFF). Trong quá trình cài đặt, nó được dùng để chọn tham số hoặc xác nhận một thao tác.
- : xả đá hoặc tắt xả đá bằng tay
- : để xem nhiệt độ lưu trữ cao nhất. Trong phần cài đặt, nó được sử dụng để di chuyển qua các tham số hoặc dùng để tăng giá trị của tham số.
- : để xem nhiệt độ lưu trữ thấp nhất. Trong phần cài đặt, nó được sử dụng để di chuyển qua các tham số hoặc dùng để giảm giá trị của tham số.
- : dùng để tắt thiết bị, nếu cài đặt onF = oFF
- : không có chức năng
CÁC PHÍM TỔ HỢP
- +:khóa và mở khóa bàn phím
- +: vào chương trình cài đặt
- +: quay về chế độ hiển thị nhiệt độ phòng
IV.1. Ý NGHĨA CÁC ĐÈN BÁO LED
Chức năng của đèn LED được mô tả ở bảng sau:
LED | CHẾ ĐỘ | CHỨC NĂNG |
Sáng | Máy nén ON | |
Nhấp nháy | kích hoạt chức năng chống chu kỳ ngắn | |
Sáng | Đang xả đá | |
Nhấp nháy | Đang làm khô | |
Sáng | Quạt đang chạy | |
Nhấp nháy | Quạt tạm hoãn sau xả đá | |
Sáng | Có cảnh báo | |
Sáng | Chu kỳ liên tục | |
Sáng | Chế độ tiết kiệm năng lượng | |
Sáng | Đơn vị nhiệt độ | |
Nhấp nháy | Đang cài đặt |
V. NHIỆT ĐỘ CAO NHẤT VÀ THẤP NHẤT
V.1. CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ THẤP NHẤT
- Nhấn phím mũi tên xuống
- Ký tự “Lo” xuất hiện và sau đó là nhiệt độ thấp nhất đã ghi nhận
- Nhấn phím mũi tên xuống hoặc chờ 5 giây để quay về màn hình thông thường
V.2. CÁCH XEM NHIỆT ĐỘ CAO NHẤT
- Nhấn phím mũi tên lên
- Ký tự “Hi” xuất hiện và sau đó là nhiệt độ cao nhất đã ghi nhận
- Nhấn phím mũi tên lên hoặc chờ 5 giây để màn hình quay về chế độ thông thường
V.3. CÁCH RESET NHIỆT ĐỘ THẤP NHẤT VÀ CAO NHẤT ĐÃ LƯU
- Nhấn và giữ phím SET () hơn 3 giây, cho đến khi nhiệt độ thấp nhất hoặc cao nhất xuất hiện. Thông báo rSt xuất hiện ngay sau đó.
- Dấu hiệu nhận biết thao tác RESET thành công: thông báo rSt nhấp nháy và sau đó quy về màn hình hiển thị nhiệt độ thông thường
VI. CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH
VI.1. CÁCH XEM ĐIỂM SET
- Nhấn phím SET (): điểm SET sẽ hiển thị
- Nhấn phím SET () lần nữa hoặc chờ hơn 5 giây màn hình sẽ quay về chế độ thông thường
VI.2. CÁCH THIẾT LẬP ĐIỂM SET
- Nhấn và giữ phím SET () hơn 2 giây để bắt đầu thay đổi giá trị điểm SET
- Giá trị điểm SET sẽ được hiển thị đồng thời đèn LED °C hoặc °F cũng sáng
- Dùng phím mũi tên lên () hoặc xuống () để thay đổi giá trị. Khi không có tác động nào đến các phím trong vòng 10 giây thì màn hình sẽ quay về chế độ bình thường.
- Nhấn phím SET () lần nữa hoặc chờ 10 giây, giá trị mới sẽ được lưu và thoát về màn hình thông thường.
VI.3. CÁCH KÍCH HOẠT XẢ ĐÁ THỦ CÔNG
Nhấn và giữ phím xả đá () hơn 2 giây, tiến trình xả đá sẽ bắt đầu.
VI.4. THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CỦA MỘT THAM SỐ (TRÌNH CÀI ĐẶT 1)
Để thay đổi giá trị tham số đã cài đặt của bộ điều khiển nhiệt độ Dixell XR60CX, ta làm như sau:
- Vào chương trình cài đặt: nhấn và giữ tổ hợp phím SET + mũi tên xuống ( + ) khoảng 3 giây, đèn °C hoặc °F nhấp nháy.
- Dùng phím mũi tên lên hoặc xuống ( hoặc) để di chuyển qua các tham số.
- Dùng phím SET () để chọn tham số cần thay đổi. Giá trị của tham số sẽ hiển thị ngay sau đó.
- Dùng phím mũi tên lên hoặc xuống ( hoặc) để thay đổi giá trị
- Nhấn phím SET () lần nữa để lưu giá trị mới
- Để thoát khỏi chương trình cài đặt: nhấn tổ hợp phím SET + mũi tên lên ( + ), hoặc chờ 15 giây
VI.5. MENU ẨN (TRÌNH CÀI ĐẶT 2)
Toàn bộ các tham số cài đặt sẽ được hiển thị sau khi vào menu ẩn.
VI.5.1. CÁCH VÀO MENU ẨN
- Vào chương trình cài đặt: nhấn và giữ tổ hợp phím SET + mũi tên xuống ( + ) khoảng 3 giây (cho đến khi đèn °C hoặc °F nhấp nháy).
- Nhả phím và sau đó tiếp tục nhấn và giữ tổ hợp SET + mũi tên xuống ( + ) khoảng 7 giây. Thông báo Pr2 xuất hiện và ngay sau đó là tham số HY được hiển thị.
- Chọn lựa tham số cần thay đổi
- Nhất SET () để hiển thị giá trị
- Dùng phím mũi tên lên hoặc xuống ( hoặc ) để thay đổi giá trị
- Nhấn SET () để lưu giá trị mới và di chuyển đến tham số tiếp theo
- Thực hiện lại bước 3 cho đến khi các tham số đã được thay đổi thành giá trị yêu cầu
- Nhấn phím tổ hợp SET + mũi tên lên ( + ) để thoát
VI.5.2 DI CHUYỂN MỘT THAM SỐ TRONG MENU ẨN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH CÀI ĐẶT 1
Bạn có thể ẩn hoặc làm hiển thị một tham số ở chương trình cài đặt 1, bằng cách nhấn tổ hợp phím ( + )
VI.6. CÁCH KHÓA BÀN PHÍM
- Nhấn và giữ tổ hợp phím lên và xuống ( + ) hơn 3 giây
- Thông báo POF xuất hiện và bàn phím đã được khóa. Lúc này, màn hình chỉ cho phép hiển thị giá trị điểm SET, nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất
- Nếu nhấn phím bất kỳ torng 3 giây sẽ xuất hiện thông báo POF.
VI.7. CÁCH MỞ KHÓA BÀN PHÍM
- Nhấn và giữ tổ hợp phím lên và xuống ( + ) hơn 3 giây
- Thông báo Pon xuất hiện và bàn phím đã được mở.
VI.8. CHU KỲ LIÊN TỤC
Khi tiến trình xả đá là không hoạt động, chế độ “chu kỳ liên tục” có thể được kích hoạt bằng cách nhấn và giữ phím mũi tên lên () khoảng 3 giây. Máy nén sẽ hoạt động để duy trì giá trị cài đặt ccS trong khoảng thời gian CCt. Bạn cũng có thể kết thúc chu trình này bằng cách nhấn và giữ phím mũi tên lên () khoảng 3 giây.
VI.9. CHỨC NĂNG ON/OFF
Khi cài đặt onF = oFF, nhấn phím ON/OFF () để tắt thiết bị.
VII. TOÀN BỘ THAM SỐ CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN KHO LẠNH DIXELL XR60CX
VII.1. THIẾT LẬP CƠ BẢN
- Hy: (0,1 ÷ 25,5°C / 1÷255 °F), giá trị chênh lệch nhiệt độ, lấy điểm SET làm mốc để chuyển trạng thái ON cho máy nén.
- LS: (- 50°C÷SET/-58°F÷SET), giới hạn nhỏ nhất của điểm SET.
- US: (SET÷110°C/ SET÷230°F), giới hạn lớn nhất của điểm SET
- Ot: (-12.0÷12.0°C; -120÷120°F), hiệu chỉnh cảm biến, nó cho phép cân chỉnh khi đầu dò đã bị sai lệch.
- P2P: đầu dò dàn bay hơi (dàn lạnh). Nếu P2P = n, nghĩa là không dùng đầu dò dàn lạnh, việc kết thúc xả đá sẽ dự vào thời gian. Nếu P2P = y, việc dừng xả đá sẽ dựa vào nhiệt đột của đầu dò dàn lạnh.
- OE: (-12.0÷12.0°C; -120÷120°F), cho phép hiệu chỉnh đầu dò dàn lạnh
- P3P: đầu dò thứ 3 (P3). Nếu P3P = n: không sử dụng, thiết bị đầu cuối hoạt động như ngõ vào số. Nếu P3P = y: thiết bị đầu cuối đóng vai trò như đầu dò thứ 3.
- O3: (-12.0÷12.0°C; -120÷120°F), cho phép cân chỉnh đầu dò thứ 3
- P4P: đầu dò thứ 4, n: không dùng, y: có
- O4: (-12.0÷12.0°C), cân chỉnh đầu dò thứ 4
- OdS: (0÷255min), trì hoãn ngõ ra tại thời điểm bắt đầu. Chức năng này sẽ ngăn kích hoạt mọi ngõ ra trong một khoảng thời gian được thiết lập ở lần đầu tiên khi mở bộ điều khiển XR60CX.
- AC: (0÷50 min), ngăn vòng lặp ngắn. Thời gian tối thiểu giữa hai lần: máy nén dừng và khởi động lại
- rtr: tỉ lệ phần trăm củ đầu dò thứ 2 và đầu dò thứ 1 (0÷100; 100 = P1, 0 = P2 ). Nó cho phép thiết lập quy định tỉ lệ theo công thức sau: rtr(P1 – P2)/100 + P2
- CCt: (0.0÷24.0h; res. 10min), thời gian của chu trình chu kỳ liên tục, máy nén luôn ON trong thời gian này.
- CCS: (-50÷150°C) , giá trị nhiệt độ để máy nén đạt được trong chu trình CCt.
- COn: (0÷255 min), thời gian máy nén ON khi lỗi cảm biến. Nếu Con = 0: máy nén luôn OFF khi lỗi cảm biến.
- COF: thời gian máy nén OFF khi lỗi cảm biến. Nếu COF = 0: máy nén luôn ON khi lỗi cảm biến.
VII.2. THIẾT LẬP MÀN HÌNH
- CF: đơn vị nhiệt độ, °C hoặc °F
- rES: độ phân giải (chỉ dùng cho °C, in=1°C, dE=0.1°C), cho phép sử dụng số thập phân hay không.
- Lod: (P1; P2, P3, P4, SET, dtr), lựa chọn hiển thị trên màn hình của Dixell XR60CX.
- rEd: hiển thị X-REP (tùy chọn thêm)
- dLy: (0 ÷20.0m; risul. 10s), hoãn hiển thị, khi nhiệt độ thay đổi màn hình sẽ cập nhật lại sau khoảng thời gian này.
- dtr: tỉ lệ phần trăm của đầu dò thứ 2 và đầu dò thứ 1 khi Lod = dtr (0÷100; 100 = P1, 0 = P2 )
VII.3 THAM SỐ XẢ ĐÁ
- dFP: lựa chọn đầu dò để kiểm tra kết thúc xả đá.
- dFP=nP: không dùng đầu dò
- dFP=P1: dùng đầu dò nhiệt độ phòng (đầu dò thứ 1)
- dFP=P2: dùng đầu dò dàn lạnh (đầu dò thứ 2)
- dFP=P3: đầu dò có thể định cấu hình
- dFP=P4: đầu dò gắn trên chân HOT KEY
- tdF: phương thức xả đá
- tdF=EL: xả đá bằng điện trở
- tdF=in: xả đá bằng gas nóng
- dtE: (-50÷50 °C/-58÷122°F), nhiệt độ ngừng xả đá. Thông số này chỉ xuất hiện khi EdP=Pb. Khi nhiệt độ của cảm biến dàn lạnh đạt giá trị dtE, quá trình xả đá sẽ kết thúc.
- ldF: (0÷120h), chu kỳ xả đá. Chính là khoảng cách thời gian giữa 2 lần xả đá
- MdF: (0÷255min), thời gian xả đá tối đa.
- Khi P2P=n (không dùng cảm biến): tiến trình xả đá sẽ dựa vào thời gian
- Khi P2P=y (dựa vào cảm biến dàn lạnh): MdF sẽ là giới hạn thời gian tối đa của tiến trình xả đá.
- dSd: ( 0÷99min) , hoãn thời gian bắt đầu xả đá
- dFd: nhiệt độ hiển thị trong quá trình xả đá.
- rt: nhiệt độ của phòng
- it: nhiệt độ tại thời điểm bắt đầu xả đá
- SEt: hiển thị điểm SET
- dEF: thông báo dEF
- dAd: (0÷255min), tạm hoãn mà hình hiển thị sau xả đá. Chính là khoảng thời gian tính từ thời điểm xả đá hoàn tất đến khi màn hình hiển thị lại nhiệt độ phòng.
- Fdt: (0÷120 min), thời gian làm khô. Thời gian này để dàn lạnh rỏ hết nước, được tính từ thời điểm xả đá kết thúc cho đến khi các thiết bị vận hành trở lại.
- dPo: xả đá lần đầu sau khi khởi động.
- y: xả đá ngay lập tức
- n: xả đá sau một khoảng thời gian ldF
- dAF: trì hoãn xả đá sau chu kỳ liên tục.
VII.4. THAM SỐ QUẠT
- FnC: chế độ của quạt.
- C-n: chạy cùng máy nén, OFF khi xả đá
- O-n: chạy liên tục, OFF khi xả đá
- C-Y: chạy cùng máy nén, ON khi xả đá
- o-Y: chạy liên tục, ON khi xả đá
- Fnd: (0÷255min), trì hoãn quạt sau xả đá.
- Fct: (0÷59°C), giá trị chênh lệch nhiệt độ để tránh chu kỳ ngắn của quạt, Fct=0: chức năng vô hiệu. Khi sự chênh lệch của nhiệt độ dàn lạnh và nhiệt độ phòng lớn hơn Fct thì quạt sẽ ON.
- FSt: (-50÷50°C/122°F), nhiệt độ để dừng quạt. Sử dụng đầu dò dàn lạnh.
- Fon: (0÷15 min), thời gian mở quạt.
- Với Fnc = C_n hoặc C_y (quạt chạy cùng máy nén), quạt sẽ ON trong khoảng thời gian Fon
- Với Fon =0 và FoF # 0, quạt luôn OFF
- Với Fon=0 và FoF # 0, quạt luôn OFF
- FoF: (0÷15 min), thời gian quạt OFF.
- Với Fnc = C_n hoặc C_y, nó thiết lập thời gian quạt OFF khi máy nén OFF.
- Với Fon =0 và FoF # 0, quạt luôn OFF
- Với Fon=0 và FoF # 0, quạt luôn OFF
- FAP: lựa chọn đầu dò để điều khiển quạt.
- nP: không dùng đầu dò
- P1: đầu dò thứ 1
- P2: đầu dò thứ 2
- P3: đầu dò có thể định cấu hình
- P4: đầu dò đấu vào chân HOT KEY
VII.5. THAM SỐ CẢNH BÁO
- ALC: thiết lập nhiệt độ cảnh báo
- Ab: nhiệt độ tuyệt đối. Phát cảnh báo dựa vào các giá trị ALL và ALU.
- rE: nhiệt độ cảnh báo so sánh với điểm SET. Phát cảnh báo khi nhiệt độ cao hơn SET+ALU hoặc thấp hơn SET+ALL.
- ALU: (SET÷110°C; SET÷230°F), cảnh báo cao
- ALL: (-50.0 ÷ SET°C; -58÷230°F), cảnh báo thấp
- AFH: (0,1÷25,5°C; 1÷45°F), giá trị chênh lệch để phục hồi cảnh báo / phục hồi quạt. Một giá trị chênh lệch để tắt cảnh báo, nó cũng sử dụng để khởi động lại quạt khi đạt FSt.
- ALd: (0÷255 min), trì hoãn cảnh báo. Thời gian tính từ khi phát hiện một điều kiện cảnh báo cho đến khi phát cảnh báo.
- dAO: (từ 0.0 phút đến 23.5h), thời gian loại trừ cảnh báo. Trong khoảng thời gian dAO tính từ thời điểm bật nguồn, sẽ không có cảnh báo nào.
VII.6. CẢNH BÁO NHIỆT ĐỘ DÀN NGƯNG
- AP2: lựa chọn đầu dò cho việc cảnh báo nhiệt độ dàn ngưng.
- AL2: cảnh báo thấp
- Au2: cảnh báo cao
- AH2: khoảng chênh lệch để dừng cảnh báo
- Ad2:trì hoãn cảnh báo dàn ngưng
- dA2: thời gian loại trừ cảnh báo dàn ngưng tính từ khi bật nguồn
- bLL: dừng máy nén khi có cảnh báo thấp của dàn ngưng.
- n: không dừng. Máy nén vẫn hoạt động khi có cảnh báo thấp
- Y: tắt máy nén
- AC2: dừng máy nén khi có cảnh báo cao của dàn ngưng.
- n: không dừng. Máy nén vẫn hoạt động khi có cảnh báo cao
- Y: tắt máy nén
VII.7. NGÕ VÀO SỐ
- i1P: phân cự ngõ vào kỹ thuật số
- i1F: cấu hình ngõ vào kỹ thuật số
- did:
- Với i1F= dor: trì hoãn tín hiệu mở cửa
- i1F = PAL: thời gian cho công tắc áp suất. Thời gian để tính số lần kích hoạt công tắc áp suất.
- nPS: (0 ÷15), số lần kích hoạt công tắc áp suất trong khoảng thời gian did, trước khi phát tín hiệu cảnh báo ( I2F= PAL).
- odc: trạng thái của máy nén và quạt khi mở cửa
- no: bình thường
- Fan: tắt quạt
- CPr: tắt máy nén
- F_C: tắt máy nén và tắt quạt
- rrd: khởi động lại các ngõ ra sau khi có cảnh báo dOA
- no: không có tác động
- yES: khởi động lại các ngõ ra
- HES: (-30,0°C÷30,0°C/-22÷86°F), tăng nhiệt độ trong chu kỳ tiết kiệm năng lượng. Nó làm tăng giá trị của điểm SET trong chu kỳ tiết kiểm năng lượng.
VII.8. CÁC THAM SỐ KHÁC
- Adr: địa chỉ, khi kết nối với một ModBUS.
- PbC: loại cảm biến, PBC hoặc NTC
- onF: on/off key enabling
- dP1: hiển thị nhiệt độ phòng
- dP2: hiển thị nhiệt độ dàn lạnh
- dP3: hiển thị nhiệt độ đầu dò thứ 3
- dP4: hiển thị nhiệt độ đầu dò thứ 4
- rES: điểm SET
- rEL: phiên bản phần mềm
- Ptb: tham số bảng mã
VIII. NGÕ VÀO SỐ (ĐÃ BẬT P3P=n)
VIII.1. CÔNG TẮC CỬA
Nó báo hiệu trạng thái cửa và trạng thái ngõ ra tương ứng thông qua tham số odc:
- no: normaly, mọi thay đổi
- Fan: khi quạt OFF
- CPr: máy nén OFF
- F_C: máy nén và quạt OFF
Từ khi cửa được mở, sau khoảng thời gian hoãn did, cảnh báo cửa được bật, màn hình hiển thị thông báo dA và quy định khởi động lại là rtr=yES.
Cảnh báo cửa sẽ dừng ngay khi ngõ vào số bị vô hiệu. Khi mở cửa, cảnh báo nhiệt độ cao và thấp cũng bị vô hiệu.
VIII.2. CẢNH BÁO CHUNG ( i1F = EAL )
Ngay khi ngõ vào số được kích hoạt, thiết bị sẽ chờ hết thời gian hoãn did trước khi phát tín hiệu cảnh báo EAL. Trạng thái các ngõ ra không thay đổi. Cảnh báo sẽ dừng ngay khi hủy kích hoạt ngõ vào số.
VIII.3. CẢNH BÁO NGHIÊM TRỌNG (i1F = bAL)
Khi ngõ vào số được kích hoạt, sau khoảng thời gian hoãn did, thiết bị phát tín hiệu cảnh báo CA. Các ngõ ra chuyển sang OFF. Cảnh báo sẽ dừng ngay khi hủy kích hoạt ngõ vào số.
VIII.4. CÔNG TẮC ÁP SUẤT (i1F = PAL)
Nếu trong khoảng thời gian did, công tắc áp suất đạt số lần kích hoạt nPS, cảnh báo áp suất CA sẽ hiển thị. Máy nén và bộ điều khiển bị dừng. Khi ngõ vào số là ON, máy nén luôn luôn là OFF. Nếu đạt đến giá trị nPS, hãy tắt thiết bị và bật lại để khởi động lại từ đầu.
VIII.5. KHỞI ĐỘNG XẢ ĐÁ (i1F = dFr)
Nó sẽ bắt đầu một chu trình xả đá nếu có điều kiện thích hợp. Sau khi kết thúc xả đá, bộ điều khiển sẽ chỉ khởi động lại khi đầu vào số bị vô hiệu, nếu không nó sẽ chờ cho đến hết thời gian an toàn MdF.
VIII.6. NGHỊCH ĐẢO CÁC LOẠI HÀNH ĐỘNG: LÀM NÓNG – LÀM LẠNH (i1F = Htr)
Chức năng này cho phép đảo ngược quy trình hoạt động của bộ điều khiển Dixell XR60CX từ làm nóng sang làm lạnh và ngược lại.
VIII.7. TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG (i1F = ES)
Chức năng tiết kiệm năng lượng cho phép thay đổi giá trị điể SET thành SET + HES. Chức năng này hoạt động cho tới khi ngõ vào số được kích hoạt.
VIII.8. PHÂN CỰC NGÕ VÀO SỐ
Phân cực ngõ vào số dự vào tham số i1P:
- i1P=CL: ngõ vào được kích hoạt bởi việc đóng công tắc.
- i1P=OP: ngõ vào được kích hoạt bởi việc mở công tắc.
IX. TTL – DÀNH CHO HỆ THỐNG GIÁM SÁT
Thông qua đầu kết nối HOT KEY, cho phép các bộ chuyển đổi ngoài TTL/RS485, XJ485-CX kết nối thiết bị với với hệ thống giám sát tương thích ModBUS-RTU như X-WEB500/3000/300.
X. NGÕ RA X-REP – TÙY CHỌN
XI. LẮP ĐẶT
Bộ điều khiển kho lạnh Dixell XR60CX phải được gắn ở mặt trước của tủ điện, với kích thước lỗ khoét là 29 x 71 mm. Và nó được cố định bằng kẹp nhựa đặc biệt đi kèm.
Phạm vi nhiệt độ môi trường cho phép là 0 đến 60 °C. Cần tránh những nơi có rung chấn mạnh, bụi bẩm, khí ăn mòn và độ ẩm cao.
XII. ĐẤU NỐI DIXELL XR60CX
- Đấu nối điện: cho phép đấu nối cáp điện tới 2.5 mm². Trước khi đấu nối, hãy đảm bảo rằng nguồn điện phải phù hợp với bộ điều khiển nhiệt độ. Ngắt hoàn toàn kết nối điện trước khi thao tác. Không sử dụng quá dòng cho phép, nên dùng relay trung gian hoặc contactor khi điều khiển tải lớn.
- Đấu nối cảm biến: dây cảm biến phải tách rời khỏi các dây dẫn điện khác, không để để xoắn vào nhau.
XIII. SỬ DỤNG HOT KEY
XIII.1. CÁCH LẬP TRÌNH HOT KEY TỪ MỘT THIẾT BỊ (UPLOAD)
- Trang bị một bàn phím để thực hiện việc lập trình
- Khi bộ điều khiển đang mở, gắn HOT KEY và nhấn mũi tên lên; thông báo uPL xuất hiện và sau đó là thông báo End nhấp nháy.
- Nhấn phín SET, thông báo End dừng nhấp nháy
- Tắt bộ điều khiển, tháo HOT KEY và sau đó mở bộ điều khiển trở lại.
Lưu ý: thông báo Err nghĩa là lập trình không thành công. Trường hợp này nên tắt thiết bị/mở lại và thực hiện lại quy trình upload.
XIII.2. LẬP TRÌNH MỘT THIẾT BỊ SỬ DỤNG HOT KEY (DOWNLOAD)
- Tắt bộ điều khiển
- Gắn HOT KEY đã được lập trình vào các chân của HOT KEY, khởi động bộ điều khiển
- Tự động các tham số được tải xuống bộ điều khiển. Thông báo doL và sau đó là thông báo End nhấp nháy
- Sau 10 giây, bộ điều khiển sẽ làm việc trở lại với cac thông số mới
- Tháo gỡ HOT KEY
Lưu ý: Thông báo Err nghĩa là thao tác không thành công, Hãy thực hiện lại việc download.
XIV. CÁC KÝ HIỆU CẢNH BÁO
Thông báo | Nguyên nhân | Ngõ ra |
P1 | Lỗi đầu dò phòng | Máy nén dựa vào cài đặt Con và CoF |
P2 | Lỗi đầu dò dàn lạnh | Kết thúc xả đá dựa vào thời gian |
P3 | Lỗi đầu dò thứ 3 | Các ngõ ra không thay đổi |
P4 | Lỗi đầu dò thứ 4 | Các ngõ ra không thay đổi |
HA | Cảnh báo nhiệt độ cao | Các ngõ ra không thay đổi |
LA | Cảnh báo nhiệt độ thấp | Các ngõ ra không thay đổi |
HA2 | Cảnh báo nhiệt độ dàn ngưng cao | Dựa vào tham số Ac2 |
LA2 | Cảnh bái nhiệt độ dàn ngưng thấp | Dựa vào tham số bLL |
dA | Cửa mở | Máy nén và quạt khởi động lại |
EA | Cảnh báo ngoài | Các ngõ ra không thay đổi |
CA | Cảnh báo ngoài nghiêm trọng (i1F=bAL) | Tất cả ngõ ra tắt |
CA | Cảnh báo công tắc áp suất (i1F=PAL) | Tất cả ngõ ra tắt |
XIV.1. KHÔI PHỤC CẢNH BÁO
- Cảnh báo đầu dò P1, P2, P3, P4 sẽ xuất hiện sau vài giây sau khi có lỗi đầu dò xảy ra. Chức năng cảnh báo tự động khôi phục khi các đầu dò được khắc phục.
- Các cảnh báo nhiệt độ HA, LA, HA2, LA2 sẽ tự động khôi phục khi nhiệt độ trở lại bình thường.
- Các cảnh báo EA và CA (i1F=bAL) sẽ khôi phục ngay khi ngõ vào số bị vô hiệu.
- Cảnh báo CA (i1F=bAL) được khôi phục khi tắt và mở lại thiết bị
XIV.2. CÁC THÔNG BÁO KHÁC
- Pon: mở khóa bàn phím
- PoF: khóa bàn phím
- noP: trong chế độ cài đặt, không có tham số nào trong Pr1
- noA: không có cảnh báo nào được ghi
XV. DỮ LIỆU KỸ THUẬT
- Vật liệu: ABS chống cháy
- Kích thước: 32(H)x 74(W) x 60(D) mm
- Kiểu lắp đặt: mặt trước tủ điện
- Mức bảo vệ: IP20
- Đấu nối: khối domino – vít
- Nguồn cấp: các lựa chọn: 12Vac/dc, ±10%; 24Vac/dc, ±10%; 230Vac ±10%, 50/60Hz, 110Vac ±10%, 50/60Hz
- Tiêu thụ: 3VA max
- Màn hình: LED 3 số, màu đỏ, cao 14,2 mm
- Ngõ vào: 4 NTC
- Ngõ vào số: công tắc không điện áp
- Ngõ ra:
- Máy nén: SPST 8(3) A, 250Vac; SPST 16(6)A 250Vac hoặc 20(8)A 250Vac
- Xả đá: SPDT 8(3) A, 250Vac
- Quạt: SPST 8(3) A, 250Vac hoặc SPST 5(2) A
- Lưu trữ dữ liệu: EEPROM