Hướng dẫn sử dụng nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1
1. Thông số kỹ thuật
Nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1 còn được gọi với tên khác là tự ghi nhiệt độ Tempmate-M1. Thông số kỹ thuật chi tiết được trình bày tại đường dẫn: Nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1.
2. Trình tự vận hành nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1
- Cài đặt phần mềm quản lý dữ liệu tempbase (tempbase.® data management software) lên máy tính của bạn. Đồng thời cũng đảm bảo rằng máy tính của bạn đã có sẵn driver để nhận cổng USB.
- Mở phần mềm quản lý dữ liệu tempbase, kết nối nhiệt kế tự ghi đến máy tính bằng cổng USB. Đến đây, nếu nhiệt kế tự ghi của bạn đã có sẵ dữ liệu (đã vận hành), chúng sẽ được tự động tải lên máy tính.
Kế tiếp, bạn cần cài đặt (cài mới hoặc cài lại) nhiệt kế tự ghi của bạn bằng chức năng Logger Setup. Hãy điền các thông số theo đúng yêu cầu của bạn. - Cuối cùng, bạn click nút Save trên phần mềm và tiếp tục click OK nếu có. Quá trình cài đặt hoàn tất khi bạn nhìn thấy dòng thông báo “Logger Setup Complete“.
3. Cài đặt phần mềm quản lý dữ liệu tempbase
- Download phần mềm tempbase tại đường dẫn: phần mềm quản lý dữ liệu tempbase.
- Giải nén file vừa tải về, click vào file cài đặt có đuôi .exe.
- Các cửa sổ thông báo có thể xuất hiện:
- Chọn “Yes” nếu có cửa sổ bảo mật của máy tính (User Account Control)
- Chọn một ngôn ngữ mà bạn có thể sử dụng và click OK để tiếp tục
- Chọn thư mục cài đặt phần mềm, bạn có thể giữ nguyên mặc định của phần mềm. Click Next > và tiếp tục click Next > thêm 2 lần nữa
- Cuối cùng, bạn click Install và chờ hoàn tất.
4. Cài đặt nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1
- Mở phần mềm quản lý dữ liệu tempbase, gắn nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1 của bạn vào máy tính bằng cổng USB. Click chức năng Logger Setup (cột bên trái, dưới cùng của phần mềm). Kế tiếp bạn sẽ điền các thông số theo nhu cầu ghi nhiệt độ của bạn như các bước bên dưới.
- Các thông số bạn có thể bỏ qua hoặc không (không ảnh hưởng đến vận hành của thiết bị), congnghieplanh.com chỉ giới thiệu sơ qua các thông số này:
- Serial Number: trùng khớp với S/N được ghi mặt sau của Tempmate-M1.
- Internal ID: mã thiết bị, cho phép người dùng tự thiết lập.
- Description: ghi chú tùy ý cho thiết bị.
- Log Cylce: tổng thời gian mà bộ nhớ có thể đáp ứng. Nó phụ thuộc vào Log Interval.
- Alarm: chức năng cảnh báo khi nhiệt độ nằm ngoài phạm vi nào đó.
- Các thông số quan trọng:
- Log Interval: khoảng cách thời gian giữa 2 lần ghi nhiệt độ vào bộ nhớ. Một số lưu ý:
- Log Interval tỉ lệ nghịch với Log Cycle.
- Log Interval càng nhỏ thì càng nhanh hết pin.
- Khuyên dùng: 30 phút.
- Temp. Unit: đơn vị nhiệt độ, giá trị này hiển thị trong toàn bộ kết quả của dữ liệu. Bạn nên chọn °C.
- Display Time: thời gian hiển thị màn hình LCD.
- Off: không hiển thị
- 15s: tự động tắt màn hình sau 15 giây không có tác động.
- Forever: luôn mở
Khuyên dùng: 15s
- Record Mode: kiểu hoạt động
- Stop when full: nhiệt kế tự ghi sẽ không tiếp tục hoạt động khi bộ nhớ đầy, dữ được liệu bảo lưu.
- Ring Buffer: tiếp tục ghi nhiệt độ đồng thời dữ liệu cũ sẽ bị xóa đi.
- Probe Mode: chọn cảm biến (đầu dò)
- Internal: dùng cảm biến đã tích hợp sẵn bên trong nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1
- External: dùng cảm biến ngoài. Bạn phải chắc chắn rằng bạn đã trang bị phụ kiện cảm biến ngoài của Tempmate-M1.
- Password: mật khẩu bảo mật
- No Password: không cài đặt mật khẩu
- PDF: chế độ bảo mật. Bạn cần nhập mật khẩu ở ô bên dưới. Khi ở chế độ bảo mật, người dùng muốn truy xuất được nhiệt kế tự ghi của bạn thì phải nhập đúng mật khẩu.
- Stop Mode: ngừng ghi nhận dữ liệ bằng cách:
- Stop by Button: tắt/ngừng bằng nút nhấn (nút hình vuông).
- Stop by software: bạn phải dùng phần mềm quản lý dữ liệu tempbase trên máy tính để tắt. Không thể ngừng thiết bị bằng nút nhấn.
- Multiple Start/Stop: cho phép ngừng và cho phép start lại mà không cần phải cài đặt lại.
- Time Zone: múi giờ. Bạn nên chọn múi giờ Việt Nam UTC+7:00
- Pause: cho phép/không cho phép tạp dừng
- Start Mode: kiểu khởi động
- Start by Button: khởi động bằng nút nhấn (nút tam giác).
- Right now: nhiệt kế tự ghi tự động hoạt động ngay sau khi cài đặt.
- Timing: định giờ hoạt động. Bạn cần điền bổ sung thông số Start Time ở bên dưới Start Mode.
- Start Delay: chỉ dùng khi Start Mode = Start by Button. Hoãn khởi động thiết bị sau khi nhất nút Start.
- Start Time: ấn định thời gian bắt đầu khởi động thiết bị. Chỉ có tác dụng khi dùng Timing.
- Log Interval: khoảng cách thời gian giữa 2 lần ghi nhiệt độ vào bộ nhớ. Một số lưu ý:
- Lưu cấu hình (thông số) vào nhiệt kế tự ghi: bạn nhấn nút Save (ở cột trái – trên cùng) tiếp tục nhấn OK và chờ đến khi nào nhận được thông báo “Logger Setup Complete”. Quá trình cài đặt đã hoàn tất!
5. Khởi động nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1
Thao tác này có liên quan đến thông số cài đặt của bạn ở trên. Chi tiết thao tác như sau:
- Right now: thiết bị tự động start ngay sau khi hoàn tất cài đặt.
- Start by Button:
- Theo thông số của nhà sản xuất: nhấn và giữ nút tam giác 4 giây.
- Mẹo: nhấn và giữ nút tam giác đồng thời quan sát màn hình, bạn nhả tay khi thấy xuất hiện ký tự REC hoặc START (tùy vào thông số cài đặt).
- Timing: nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1 sẽ tự động hoạt động ở thời điểm được thiết lập.
6. Tạm dừng thiết bị
Chức năng và thao tác này chỉ có tác dụng khi thông số Pause được thiết lập là Enable. Thao tác như sau:
- Nhấn 2 cái liên tục (double click) lên nút tam giác để tạm dừng thiết bị.
- Tương tự, nếu nhấn 2 cái liên tục lên nút tam giác, nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1 sẽ tiếp tục tiến trình.
7. Đánh dấu
Bạn có thể dễ dàng đánh dấu vị trí nhiệt độ (vị trí cần lưu ý) bằng cách nhấn 2 cái liên tục lên nút vuông.
8. Ngừng/tắt thiết bị
Việc ngừng hay tắt thiết bị cũng bị ảnh hưởng bởi các thông số cài đặt.
- Khi Record Mode được thiết lập là Stop When Full: Tempmate-M1 sẽ tự động tắt khi bộ nhớ đầy.
- Nhấn nút tam giác để tắt: chỉ hiệu lực khi Stop Mode được thiết lập Stop By Button.
- Tắt thiết bị bằng phần mềm quản lý dữ liệu tempbase: cách tắt này không phụ thuộc cài thông số cài đặt.
- Mở phần mềm
- Kết nối nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1 với máy tính.
- Sau khi phần mềm đã nhận diện được nhiệt kế của bạn, nhấn nút Stop (cột trái – trên cùng).
9. Các chế độ của màn hình LCD
Bạn có thể chuyển đổi chế độ xem của màn hình trong suốt quá trình hoạt động của thiết bị. Chế độ hiển thị của màn hình sẽ thay đổi sau mỗi lần bạn nhấn nút tam giác, tuần tự như sau:
- Nhiệt độ hiện tại, ví dụ 32.5
- Số mẫu dữ liệu đã được ghi vào bộ nhớ: ví dụ: 1250 (kèm ký tự log)
- Nhiệt độ cao nhất: ví dụ: 35.7 (kèm chữ max)
- Nhiệt độ thấp nhất: ví dụ: 31.3 (kèm chữ min).
Ngoài ra, còn một số ký tự hiển thị trên màn hình mà chúng ta không thể tự chuyển đổi:
- REC, START: xuất hiện khi khởi động thiết bị
- USB: khi nhiệt kế tự ghi được kết nối với máy tính
- PDF: khi có cảnh báo
10. Pin của nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1
- Tình trạng pin:
Để theo dõi tình trạng dung lượng pin, bạn có thể nhìn trên màn hình LCD của thiết bị (hoặc có thể tìm thấy trong khi điền thông số cài đặt). Biểu thị pin trên màn hình LCD (góc trái trên cùng) cho biết:
- Thay pin cho nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1
- Chọn pin: loại pin được sử dụng cho nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1 là CR-2032. Loại pin này khá thông dụng, dễ tìm. Tuy nhiên, bạn cần lựa chọn pin có chất lượng cao để duy trì được thời gian vận hành cũng như an toàn cho thiết bị.
- Tháo pin theo trình tự:
- Lắp pin theo trình tự:
Tải hướng dẫn sử dụng nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1:
3 comments
Để lại một bình luận
Bạn phải đăng nhập để gửi bình luận.
hôm nay là ngày 25-nov-20 nhưng khi mình xuất dữ liệu từ datalogger M1 thì ngày tháng ở phần lịch sử start time là : 18- jun-20 và stop time là : 19-jun-29
Kính gửi Quý khách hàng,
Một trong hai khả năng có thể xảy ra như sau:
– Máy tính dùng để cài đặt M1 bị sai ngày tháng. Xử lý: sửa ngày giờ trên máy tính và cài đặt lại cho M1.
– Nhiệt kế Tempmate-M1 của Quý khách đang chứa dữ liệu cũ. Xử lý: cài đặt lại cho M1.
Trân trọng,
Pingback: Video hướng dẫn cài đặt nhiệt kế tự ghi Tempmate-M1